`
Hướng Dẫn Xem Ngày

Ý nghĩa của các vì sao trong hệ Nhị Thập Bát Tú


Nhị Thập Bát Tú thực chất là 28 ngôi sao trong 4 chòm sao có thực trên bầu trời. 28 ngôi sao này được chia thành tứ phương trên bầu trời, cụ thể như sau:
Phương Đông: chòm sao Thanh Long (Rồng xanh, đại diện cho mùa xuân), gồm 7 sao: Sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ.
Phương Bắc: chòm sao Huyền Vũ (Rùa Đen, đại diện cho mùa đông), gồm 7 sao: Sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích.
Phương Tây: chòm sao Bạch Hổ (Hổ trắng, đại diện cho mùa thu), gồm 7 sao: Sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm.
Phương Nam: chòm sao Chu Tước (Sẻ đỏ, đại diện cho mùa hè), gồm 7 sao: sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn.
Nhị Thập Bát Tú được quy vào ngũ hành, can chi. 28 ngôi sao này biến thành 28 vị thần sát. Mỗi thần sát này cai quản một ngày đêm, có tính chất tốt xấu riêng tùy thuộc vào từng sao.


Sau đây là ý nghĩa của các vì sao trong hệ Nhị Thập Bát Tú:

A. Chòm THANH LONG:

  1. Sao Giác (Giác Mộc Giao) đây là sao tốt: Sao Giác thuộc Mộc tinh, chủ về công danh, nên rất tốt cho việc thi cử và thăng quan tiến chức. Trong ngày sao Giác ngự mà tiến hành cưới hỏi thì trăm sự đều cát lợi, tuy nhiên ngày này không nên tiến hành xây cất mộ phần.

  2. Sao Cang (Cang Kim Long) đây là sao xấu: Sao Cang thuộc Kim tinh, trong ngày này nên tránh mọi việc đại sự, đặc biệt là cưới hỏi. Ngoài ra khi làm bất kể việc gì cũng cần cẩn trọng, chú ý tiền bạc. Việc lớn nên tính toán cẩn thận đề phòng gặp bất lợi.

  3. Sao Đê (Đê Thổ Lạc) đây là sao xấu: Sao Đê thuộc Thổ tinh. Vào ngày sao này nên tránh việc cử hành hôn nhân, cưới gả tuy nhiên lại tốt cho việc cầu tài lộc và làm việc thiện.

  4. Sao Phòng (Phòng Nhật Thố) đây là sao tốt: Sao Phòng là sao Thái Dương chiếu nên trăm sự đều lợi, ưu tiên làm các việc về khởi công xây dựng, động thổ, nhập trạch, khởi tạo, tu tạo, chuyển nhà mới, chuyển văn phòng…

  5. Sao Tâm (Tâm Nguyệt Hồ) đây là sao xấu: Sao Tâm do Thái âm chiếu nên ngày này không nên tính toán công to việc lớn, làm gì cũng nên chọn giờ tốt. Tuy nhiên có thể có ngoại lệ thì tiến hành vào lúc sao Tâm đăng viên.

  6. Sao Vĩ (Vĩ Hỏa Hổ) đây là sao tốt: Tướng tinh Hổ lại thuộc Hỏa nên chủ sự mọi việc đều được tốt đẹp. Ngày thuận lợi cưới gả, lập khế ước giao dịch, đào ao, nhập học, thăng quan tiến chức…trăm sự đều thuận.

  7. Sao Cơ (Cơ Thủy Báo) đây là sao tốt: Sao Cơ thuộc Thuỷ tinh, chủ trị ngày thứ 4 rất tốt cho việc tiến hành cưới xin, báo hỷ. Tuy nhiên nên tránh các công việc về tu tạo và sửa chữa nhà cửa.

B. Chòm HUYỀN VŨ:

  1. Sao Đẩu (Đẩu Mộc Giải) đây là sao tốt: sao Đẩu thuộc Mộc tinh nên mọi sự đều thuận. Tuy nhiên vào ngày sao này nên chú ý khi tham gia giao thông, kiểm tra phương tiện trước khi đi để tránh những tình huống xấu trên đường.

  2. Sao Ngưu (Ngưu Kim Ngưu) đây là sao xấu: sao Ngưu thuộc Kim tinh, chủ hao tài tốn của về sức khỏe do đó nên tránh khởi công và cưới hỏi. Vào ngày sao này nên tham gia tập luyện thể dục thể thao để tăng cường thể lực.

  3. Sao Nữ (Nữ Thổ Bức) đây là sao xấu: sao Nữ thuộc Thổ tinh, vào ngày sao này chiếu thì nên tránh làm việc lớn, không cho vay mượn tiền bạc cũng như hợp tác kinh doanh.

  4. Sao Hư (Hư Nhật Thử) đây là sao xấu thuộc Nhật tinh, vào ngày ngày mọi sự dễ hư hỏng, khó có kết quả tốt. Nếu bắt buộc phải làm thì nên chọn giờ Thân, Tý, Thìn, tránh cưới gả, thành gia lập thất.

  5. Sao Nguy (Nguy Nguyệt Yến) đây là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, nên tránh mọi sự khởi công, làm nhà bếp, di dời chỗ ở, động thổ, lợp nhà…

  6. Sao Thất (Thất Hỏa Trư) đây là sao tốt thuộc Hỏa tinh, ngày này mọi tính toán làm ăn đều dễ dàng, đại cát đại lợi. Có thể tiến hành tu tạo, sửa chữa, khai trương cửa hàng, xuất hành, cưới hỏi…

  7. Sao Bích (Bích Thủy Du) đây là sao tốt thuộc Thủy tinh, mọi sự đều tốt. Vào ngày sao này phù hợp nạp lễ cầu thân, tạ lễ đất đai, hạ thủy, mọi việc tính toán đều thuận lợi.

C. Chòm BẠCH HỔ:

  1. Sao Khuê (Khuê Mộc Lang) đây là sao xấu thuộc Mộc tinh, không thuận lợi cho việc tổ chức lễ hỏi, rước dâu, nhận chức, khai trương… Tuy nhiên nếu tiến hành khởi công, xây nhà, sửa chữa thì được.

  2. Sao Lâu (Lâu Kim Cẩu) đây là sao tốt, chủ về hưng thịnh hồng phát. Rất hợp cầu đường công danh, xuất ngoại, xây dựng nhà cửa, mua bán hàng, gieo trồng…

  3. Sao Vị (Vị Thổ Trĩ) đây là sao tốt thuộc Thổ Tinh. Vào ngày này mọi sự đều cát lợi, may mắn, có quý nhân phù trợ, gia đạo yên ấm hòa thuận.

  4. Sao Mão (Mão Nhật Kê) đây là sao xấu thuộc Nhật tinh, nên tránh đóng giường đóng ghế, khai thông hào rãnh, làm mui ghe thuyền. Cũng như tránh động thổ, cưới gả, khai trương cửa hàng vào ngày này.

  5. Sao Tất (Tất Nguyệt Ô) đây là sao tốt thuộc Nguyệt tinh, ngày đại cát nên khởi công, cưới gả, sinh con, kinh doanh buôn bán đều gặp may mắn.

  6. Sao Chuỷ (Chuỷ Hoả Hầu) đây là sao xấu thuộc Hỏa tinh, có thể khiến mọi chuyện gặp trục trặc, hao hụt tiền bạc, khó thành công trong công việc. Do đó tránh nhận chức vào ngày này cũng như ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn.

  7. Sao Sâm (Sâm Thuỷ Viên) đây là sao tốt, tướng tinh con vượn thuộc Thủy tinh, hợp cầu công danh, tài lộc, khai trương, nạp lễ, thăng quan tiến chức…

D. Chòm CHU TƯỚC

  1. Sao Tỉnh (Tỉnh Mộc Hãn) đây là sao tốt thuộc Mộc Tinh, tốt cho cầu bệnh nhanh khỏi, hôn sự, kinh doanh đều đại lợi.

  2. Sao Quỷ (Quỷ Kim Dương) đây là sao xấu thuộc Kim Tinh. Do có sao Quỷ chiếu nên tốt cho việc mai táng, ma chay nhưng tránh cưới gả, thừa kế, dựng nhà, mua xe…

  3. Sao Liễu (Liễu Thổ Chương) đây là sao xấu thuộc Thổ tinh cần cẩn thận khi tính toán làm ăn vì sao chủ hao hụt tài sản. Tránh ký kết hợp đồng mới cũng như cho bạn bè vay mượn tiền nong.

  4. Sao Tinh (Tinh Nhật Mã) đây là sao xấu không thích hợp tiến hành dựng vợ gả chồng, nạp lễ cầu thân. Tuy nhiên những việc về khởi công vẫn suôn sẻ thuận lợi như xây nhà, cất mái, xây bếp, động thổ…

  5. Sao Trương (Trương Nguyệt Lộc) đây là sao xấu thuộc Nguyệt tinh. Mọi sự đều xấu nên làm bất cứ việc gì trong ngày này cũng cần hết sức chú ý.

  6. Sao Dực (Dực Hỏa Xà) đây là sao tốt chủ tài lộc hưng vượng, con cháu hưởng phúc tổ tiên. Thích hợp cầu công danh sự nghiệp, mọi tính toán làm ăn, buôn bán, khai trương, sinh con đều thuận lợi may mắn.

  7. Sao Chẩn (Chẩn Thủy Dẫn) thuộc Thủy tinh, sao tốt trăm sự đều lành. Thuận lợi cho các việc xuất hành, chuyển nhà mới, đầu tư kinh doanh, thi cử…