`
Sau đây là ý nghĩa của 12 Trực:
1.Trực Kiến (trực đầu tiên trong 12 ngày Trực): Là giai đoạn mở đầu. Là thời kỳ kiến tạo nên sinh lực mạnh mẽ, triển vọng tiền đồ lớn lao. Chọn ngày có trực này vào các công việc như khai trương cửa hàng, động thổ, nhậm chức, cưới hỏi đều cát lợi vô cùng. Nói chung Trực Kiến là ngày tốt, nhưng việc xây cất, động thổ chưa nên.
2. Trực Trừ (trực thứ 2 trong 12 ngày Trực): Có ý nghĩa là trừ bỏ cái cũ, tẩy rửa uế tạp, hướng tới tương lai tươi mới. Ngày có trực này là một ngày bình thường, hay tốt vừa. Tuy nhiên, không nên ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn.
3. Trực Mãn (trực thứ 3 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn đầy đủ, kiện toàn, hướng tới sự phong phú, sung túc và đầy đủ. Ngày có trực này là một ngày cát lợi, nhất là đối với việc kinh doanh buôn bán. Nói chung Trực Mãn là ngày tốt, tuy nhiên tránh dùng vào việc cưới xin, nhậm chức.
4. Trực Bình (trực thứ 4 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn này đi về trạng thái ổn định, phát triển bền vững. Là một ngày vạn sự đều tốt,
5. Trực Định (trực thứ 5 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn này mang ý nghĩa sự vững chắc, phát triển đến cực thịnh. Vì vậy, ngày có trực này rất tốt, công việc thuận lợi và đạt được thành công mỹ mãn. Tuy nhiên nên kiêng chữa bệnh, kiện tụng, cử tướng xuất quân.
6. Trực Chấp (trực thứ 6 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn này báo hiệu thời kỳ suy thoái bắt đầu, nên ngày có trực này không phải là ngày tốt. Có thể dùng cho tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn. Hạn chế xuất nhập kho, xuất tiền nong, dời nhà, đi chơi.
7. Trực Phá (trực thứ 7 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn này nhiều thứ biến động mạnh, nền tảng cũ rung chuyển và bị phá hủy. Nên ngày có trực này rất xấu, người ta thường tránh không sử dụng. Chỉ có thể thích hợp cho việc phá dỡ công trình cũ.
8. Trực Nguy (trực thứ 8 trong 12 ngày Trực): Báo hiệu sự suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này là ngày xấu, ít người lựa chọn cho các công việc. Chỉ thích hợp cho lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
9. Trực Thành (trực thứ 9 trong 12 ngày Trực): Cục diện cũ mất đi, những công lao, đóng góp hình thành cục diện mới. Ngày có trực này là ngày tốt. Mọi việc diễn ra thuận lợi và có kết quả như ý. Tuy nhiên hạn chế kiện tụng, tranh chấp.
10. Trực Thu (trực thứ 10 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn gặt hái kết quả. Ngày có trực này ở mức trung bình, công việc tiến hành liên quan đến thu hoạch, cất trữ, hoặc về nhà mới . Không nên an táng, tảo mộ, hay làm công việc khởi đầu.
11. Trực Khai (trực thứ 11 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn này báo hiệu thời kỳ sáng sủa, vẻ vang bắt đầu, các vật nhân dịp đó mà sinh sôi phát triển. Ngày có trực này là một ngày tốt, được người ta sử dụng nhiều, như kết hôn, bắt đầu kinh doanh, bắt đầu công việc mới. Nhưng đào đất, chôn cất, săn bắn, và những việc mang tính hủy diệt khác đều rất kỵ.
12. Trực Bế (trực thứ 12 trong 12 ngày Trực): Đây là thời kỳ gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Bởi thế nên giai đoạn này bất lợi cho nhiều việc. Ngày có trực này là ngày xấu. Ít được sử dụng. Chỉ thích hợp đắp đập/đê, xây vá tường vách đã lở.
Tóm lại, sự ảnh hưởng của các ngày trực đến công việc là khác nhau. Nó còn tùy thuộc vào các vì sao của những ngày này và thời gian, giờ giấc khởi công sự việc. Vì thế mà chúng ta cần phải biết bản chất, ý nghĩa cơ bản của các trực để có thể chọn lựa việc cần làm, việc nên tránh một cách dễ dàng, hiệu quả.